Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, vang dội năm châu, chấn động địa cầu, mang lại thắng lợi hoàn toàn cho quân và dân Việt Nam trong cuộc chiến tranh chính nghĩa dành độc lập, tự do cho đất nước.
|
|
Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. Ảnh: Tư liệu. |
Trong suốt quãng thời gian 9 năm kháng chiến và chiến thắng (từ 1946-1955), ghi nhận công sức lớn lao của Quân đội nhân dân Việt Nam, Đảng, Nhà nước và quân đội đã phong quân hàm cấp tướng cho 13 cán bộ cấp cao trong quân đội đã trực tiếp chỉ huy chiến đấu tại các chiến trường trong giai đoạn này. Đây là những cán bộ lão thành cách mạng có đóng góp lớn lao ở nhiều vị trí khác nhau trong và ngoài quân đội, không chỉ trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp mà còn ở giai đoạn kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam và xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc sau này.
Dưới đây là danh sách 14 tướng lĩnh thụ phong trong giai đoạn Kháng chiến chống Pháp của Quân đội nhân dân Việt Nam.
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh-Năm mất
|
Năm được phong
|
Chức vụ cao nhất
|
Danh sách Đại tướng
|
1
|
Võ Nguyên Giáp
|
1911–2013
|
Đại tướng (1948)
|
· Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng Bộ trưởng
· Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam
· Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
|
2
|
Văn Tiến Dũng
|
1917–2002
|
Thiếu tướng (1948)
Thượng tướng (thăng vượt cấp - 1959)
Đại tướng (1974)
|
· Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
· Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
· Đại đoàn trưởng kiêm Chính ủy đầu tiên của Đại đoàn 320
· Chính ủy Quân khu 3
· Cục trưởng Cục Chính trị Quân đội Quốc gia Việt Nam
· Chính ủy Chiến khu 2
|
3
|
Hoàng Văn Thái
|
1915–1986
|
Thiếu tướng (1948)
Trung tướng (1959)
Thượng tướng (1974)
Đại tướng (1980)
|
· Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
· Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên của QĐND Việt Nam
· Tham mưu trưởng Chiến dịch Biên giới và Chiến dịch Điện Biên Phủ
· Tư lệnh, Chính ủy Quân khu 5
· Tư lệnh Mặt trận Giải phóng miền Nam Việt Nam
|
Danh sách Thượng tướng
|
4
|
Chu Văn Tấn
|
1910–1984
|
Thiếu tướng (1948)
Thượng tướng (1959)
|
· Phó Chủ tịch Quốc hội
· Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Chính phủ lâm thời, Chính phủ liên hiệp Việt Nam Dân chủ cộng hòa
· Chánh án Tòa án Quân sự
· Tư lệnh kiêm Chính ủy Liên khu Việt Bắc
· Chủ tịch Ủy ban hành chính Khu tự trị Việt Bắc
|
Danh sách Trung tướng
|
5
|
Nguyễn Bình
|
1908-1951
|
Trung tướng (1948)
|
· Tư lệnh Bộ Tư lệnh Nam Bộ
· Trung tướng đầu tiên
|
6
|
Vương Thừa Vũ
|
1910-1980
|
Thiếu tướng (1954)
Trung tướng (1974)
|
· Phó Tổng tham mưu trưởng QĐND Việt Nam
· Giám đốc Học viện quân sự
· Tư lệnh Quân khu Hữu ngạn
· Tư lệnh Quân khu 4
· Chủ tịch Ủy ban hành chính Khu tự trị Việt Bắc
· Đại đoàn trưởng kiêm Chính ủy đầu tiên Đại đoàn 308
|
7
|
Lê Hiến Mai
|
1918-1992
|
Thiếu tướng (1948)
Trung tướng (1974)
|
· Bộ trưởng Bộ thủy lợi và điện lực, Bộ nông nghiệp,Bộ Thương binh và Xã hội
· Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
· Chính ủy Quân khu 4
· Chính ủy kiêm Tham mưu trưởng Chiến khu 2
· Chính ủy Mặt trận Tây Tiến, Liên khu 1, Bộ Tư lệnh Nam Bộ
· Chính ủy Bộ Tư lệnh Pháo Binh
|
Danh sách Thiếu tướng
|
8
|
Lê Thiết Hùng
|
1908-1986
|
Thiếu tướng (1946)
|
· Phó trưởng ban Đối ngoại Trung ương
· Đại sứ nước Việt nam Dân chủ cộng hoà tại Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên
· Tư lệnh Binh chủng Pháo binh
· Tổng Thanh tra Quân đội
· Hiệu trưởng Trường sĩ quan Lục quân
· Cục trưởng Cục Quân huấn
· Tổng chỉ huy Quân tiếp phòng
· Khu trưởng Khu 4
|
9
|
Trần Tử Bình
|
1907-1967
|
Thiếu tướng (1948)
|
· Đại sứ Việt Nam tại Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
· Phó bí thư Quân ủy Trung ương
· Phó Tổng Thanh tra Chính phủ
· Tổng Thanh tra Quân đội
· Chính ủy Trường sĩ quan Lục quân
|
10
|
Trần Đại Nghĩa
|
1913-1997
|
Thiếu tướng (1948)
|
· Chủ nhiệm Ủy ban kiến thiết cơ bản nhà nước, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước, Ủy ban Kiến thiết Cơ bản Nhà nước kiêm Phó Trưởng ban Ban Cơ khí Trung ương
· Phó chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
· Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
· Cục trưởng Cục Quân giới đầu tiên kiêm Cục trưởng Cục Pháo binh
|
11
|
Hoàng Sâm
|
1915-1968
|
Thiếu tướng (1948)
|
· Đội trưởng Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
· Tư lệnh Quân khu 3
· Tư lệnh Quân khu Hữu ngạn
· Tư lệnh Quân khu Tả ngạn
· Tư lệnh Quân khu Trị-Thiên
· Đại đoàn trưởng Đại đoàn 320
|
12
|
Nguyễn Sơn
|
1908-1956
|
Thiếu tướng (1948)
|
· Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến hành chính Miền Nam Việt Nam
· Cục trưởng Cục Quân huấn Bộ Tổng Tham mưu
· Tư lệnh kiêm Chính ủy Liên khu 4
|
13
|
Phan Trọng Tuệ
|
1917-1991
|
Thiếu tướng (1955)
|
· Phó Thủ tướng chính phủ
· Thứ trưởng Bộ Công an
· Phó Tổng Thanh tra Quân đội
· Tư lệnh kiêm Chính ủy đầu tiên Lực lượng Công an nhân dân vũ trang
|
14
|
Dương Văn Dương
|
1990-1946
|
Thiếu tướng (1948)
|
· Khu bộ phó Khu 7 (Sài Gòn và các tỉnh Đông Nam Bộ)
· Thiếu tướng được truy phong đầu tiên miền Tây Nam Bộ
|
L.T.S: Do điều kiện khách quan và chủ quan về nguồn thông tin, tư liệu, tài liệu còn hạn chế, có nội dung chưa thống nhất nên thông tin về các tướng lĩnh có thể còn những hạn chế, thiếu sót, Báo Quân đội nhân dân rất mong bạn đọc góp ý, phê bình, cung cấp thêm thông tin để tòa soạn tiếp tục cập nhật, bổ sung và hoàn thiện.